Thực đơn
Lục_quân_Quân_đội_nhân_dân_Việt_Nam Trang bịLục quân Việt Nam được trang bị theo hướng hiện đại, gọn nhẹ, có khả năng cơ động cao, có sức đột kích và hoả lực mạnh, có khả năng tác chiến trong các điều kiện địa hình, thời tiết, khí hậu, phù hợp với nghệ thuật chiến tranh nhân dân hiện đại. Trải qua thử thách trong các cuộc chiến tranh giải phóng và bảo vệ Tổ quốc, Lục quân đã từng bước trưởng thành, luôn hoàn thành xuất sắc mọi nhiệm vụ và tạo nên truyền thống vẻ vang. Tất cả các quân đoàn, hầu hết các binh chủng và nhiều đơn vị của Lục quân đã được tặng danh hiệu Anh hùng Lực lượng Vũ trang nhân dân.[1]
Ảnh | Chủng loại | Nguồn gốc | Loại | Phiên bản | Số lượng hoạt động | Chú thích |
---|---|---|---|---|---|---|
Xe tăng chiến đấu chủ lực | ||||||
T-34 | Liên Xô | Xe tăng chiến đấu hạng trung | T-34-85 | 45 | Chỉ dùng để huấn luyện | |
T-54/55 | Xe tăng chiến đấu hạng trung | T-54/55 | ~850 | Đang nâng cấp lên chuẩn T-55M | ||
T-62 | Xe tăng chiến đấu hạng trung | T-62 | ~30 | |||
T-90 | Nga | Xe tăng chiến đấu chủ lực | T-90S/SK | 200 | Đã chuyển giao 64 chiếc | |
Type 59 | Trung Quốc | Xe tăng chiến đấu hạng trung | Type 59 | 350 | ||
Xe tăng lội nước | ||||||
PT-76 | Liên Xô | Xe tăng lội nước | PT-76 | 300 | ||
PT-85 | CHDCND Triều Tiên | PT-85 | 150 | |||
Type 62 | Trung Quốc | Type 62 | 200 | |||
Type 63 | Type 63 | 321 | ||||
Xe chiến đấu bộ binh | ||||||
BMP-1 | Liên Xô | Xe chiến đấu bộ binh | BMP-1 | ~5000 | ||
BMP-2 | BMP-2 | |||||
Xe thiết giáp chở quân | ||||||
BTR-40 | Liên Xô | Xe thiết giáp chở quân | BTR-40 | 100 | ||
BTR-60 | BTR-60PB | 400 | ||||
BTR-152 | BTR-140 | 160 | ||||
M-113 | Hoa Kỳ | M-113 | 200 | |||
Type 63 | Trung Quốc | Xe tăng hạng nhẹ kiểu 63 | 80 | |||
Xe thiết giáp trinh sát | ||||||
BRDM-1 | Liên Xô | Xe thiết giáp trinh sát | BRDM-1 | 50 | ||
BRDM-2 | 200 | |||||
GAZ Tigr | Nga | GAZ Tigr-M | Không xác định | |||
Cadillac Gage Commando | Hoa Kỳ | Cadillac Gage Commando | Chuyển giao cho Bộ Công an | |||
Pháo mặt đất tự hành | ||||||
SU-100 | Liên Xô | Pháo tự hành chống tăng | SU-100 | 100 | ||
2S1 Gvozdika | Pháo tự hành | 2S1 Gvozdika | 150 | |||
2S3 Akatsiya | 2S3 Akatsiya SPG | 30 | ||||
Pháo tự hành M101 | Việt Nam | URAL M101 | Không xác định | |||
Pháo phòng không tự hành | ||||||
ZSU-23-4 Shilka | Liên Xô | Pháo phòng không tự hành | ZSU-23-4 Shilka | 100 | ||
ZSU-57-2 | ZSU-57-2 | Không xác định |
Chủng loại | Nguồn gốc | Loại |
---|---|---|
3M11 Falanga | Liên Xô | Tên lửa chống tăng (sử dụng trên trực thăng Mi-24) |
9M14 Malyutks | Tên lửa chống tăng | |
9K11 Fagot | ||
9M113 Konkurs | ||
SS-1 Scud B/C/D | Tên lửa đạn đạo chiến thuật | |
9K114 Shturm | Nga | Tên lửa chống tăng (sử dụng phiên bản hải quân SHTURM-Ataka trang bị cho các Tàu tuần tra cao tốc Mirage mua của Nga) |
Thực đơn
Lục_quân_Quân_đội_nhân_dân_Việt_Nam Trang bịLiên quan
Lục quân Hoa Kỳ Lục quân Quân đội nhân dân Việt Nam Lục quân Liên Xô Lục quân Hoàng gia Campuchia Lục quân Đức Quốc xã Lục quân Đế quốc Đức Lục quân Lục quân Quốc gia Khmer Lục quân Hàn Quốc Lục quân Việt Nam Cộng hòaTài liệu tham khảo
WikiPedia: Lục_quân_Quân_đội_nhân_dân_Việt_Nam http://mod.gov.vn/wps/portal/!ut/p/b1/vZTLjqpAEIaf...